Từ điển
Dịch văn bản
 
Tất cả từ điển
Tra từ
Hỏi đáp nhanh
 
 
 
Kết quả
Vietgle Tra từ
Chuyên ngành Anh - Việt
Agent, Network Management
|
Tin học
Trình ẩn Quản lý Mạng Nói chung, agent (trình ẩn) là tiến trình chạy ngầm bên dưới (background process) để thực hiện một thao tác nào đó khi xảy ra một sự kiện (event). Trong lĩnh vực kỹ thuật mạng, agent là một phần của hệ thống quản lý mạng nằm sẵn trong các máy trạm hay các thiết bị mạng (gọi là các thành phần quản lý - managed elements) và thu thập thông tin để báo cáo cho hệ thống quản lý về những thiết bị nầy. Hệ thống quản lý chạy ở trung tâm, nhưng trong hệ thống quản lý phân tán, các phân hệ quản lý có thể nằm sẵn ở nhiều điểm khác nhau trên mạng để lưu trữ thông tin tại chỗ và báo cáo định kỳ cho hệ trung tâm. Lưu ý rằng quan hệ client-server tồn tại giữa trình ẩn nầy và hệ thống quản lý, nhưng thuật ngữ “trình ẩn“ (agent) thường được dùng cho những hệ thống quản lý để tránh nhầm lẫn. Trong hệ thống SNMP (Simple Network Management Protocol) - hệ cung cấp công cụ theo dõi các máy trạm và sưu tập thông tin về chúng - các trình ẩn được gọi là network agent. Như ở Hình A-4, các agent nằm ở các thiết bị mạng và theo dõi những hoạt động ảnh hưởng lên các thiết bị nầy. Ví dụ, agent trong router có thể theo dõi việc truyền dẫn gói thông tin, điều kiện lỗi, và mối liên lạc. Sau đó các agent nầy soạn thông tin thu thập được theo dạng mà các NMS (network management stattion) có thể dùng được. NMS là một thiết bị điều khiển, nhận thông tin từ các agent trên mạng, lưu trữ chúng trong MIN (management information base) trên đĩa, và trình bày nó cho quản trị viên để xem xét. Thông tin thống kê có thể cho biết mạng phản ứng như thế nào đối với tải hiện thời và cung cấp cách thức phát hiện các vấn đề tiềm ẩn. Hình A-4. Network agents Từ mục liên quan Network Management